Viêm màng não
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Viêm màng não | ||
---|---|---|
Mã ICD-10: | G00-G03 | |
Mã ICD-9: | 320-322 |
Viêm màng não là bệnh chứng do viêm lớp màng mỏng bao bọc não và hệ thần kinh cột sống. Đa số là do vi trùng hay siêu vi trùng từ nơi khác trong cơ thể qua máu lan vào dịch não tủy, nhưng một số rất ít cũng có thể do loại nấm hay ký sinh trùng. Một số khác do phản ứng với hoá chất hay bệnh tự miễn nhiễm. Viêm màng não khác với viêm não ở chỗ chưa thực sự viêm vào tới não bộ. Triệu chứng điển hình của viêm màng não là đau đầu, nóng sốt, cứng cổ, buồn ói, sợ ánh sáng. Viêm màng não do siêu vi trùng thường khỏi trong vòng vài ngày, nhưng nếu do vi trùng bệnh có thể rất trầm trọng và gây tử vong nếu không được chữa trị kịp thời.
Mục lục |
[sửa] Dịch tễ học và nguyên nhân
Trước khi có vắc-xin chống viêm màng não, bệnh này thường thấy ở trẻ dưới 5 tuổi, nhưng ngày nay, do các chiến dịch tiêm chủng, viêm màng não (VMN) thường thấy nhiều hơn ở người tuổi 15 đến 24 và ở người lớn tuổi. [1]
VMN do vi trùng vẫn còn gây nhiều tử vong và khuyết tật trên toàn thế giới.
Riêng tại Hoa Kỳ: khoảng 3/100.000 người bị VMN do vi trùng. Khi trước, 3 loại vi trùng chính là H influenzae type B (HIB), meningococcus, và pneumococcus. Nhưng sau các đợt tiêm chủng thống kê bệnh thay đổi nhiều. Năm 1987 có 20 ngàn trẻ dưới 5 tuổi bỉ VMN do H. influenzae. Đến 1998 chỉ còn 255.
Vi khuẩn | 1978-1981 | 1986 | 1995 |
---|---|---|---|
H. influenzae | 48% | 45% | 7% |
L. monocytogenes | 2% | 3% | 8% |
N. meningitidis | 20% | 14% | 25% |
S. agalactiae | 3% | 6% | 12% |
S. pneumoniae | 13% | 18% | 47% |
Mặt khác, một loại dòng vi trùng Pneumococcus không thể trị bằng thuốc penicillin đang phát triển khắp thế giới - khoảng 41-56% tại Đông Nam Á và Đông Á. Trong một cuộc nghiên cứu tại Hoa Kỳ năm 1998, trên 8 tiểu bang, trong số 3.335 ca bệnh do vi trùng pneumococcus, 10,2% có thể kháng lại penicillin, và 13.6% penicillin gần như hoàn toàn bất lực.
Khi bệnh nhân mắc chứng viêm màng não nhưng không tìm được vi trùng thì gọi là VMN vô khuẩn (aseptic meningitis). Siêu vi trùng là nguyên nhân chính của VMN vô khuẩn, khoảng 10.9/100.000 người bị bệnh này. Khi được chẩn định đúng đắn, 55-70% tìm ra được siêu vi trùng, trong đó 90% là loại enterovirus. Siêu vi trùng Herpes tìm được trong khoảng 0,5-3% căn bệnh - xảy ra khi bị bệnh nhân mắc phải mụn rộp hạ bộ lần đầu. Trong những người không được tiêm phòng, siêu vi trùng bệnh quai bị gây ra khoảng 30% số VMN vô khuẩn, giới nam nhiều hơn 2-5 lần giới nữ
Tại các nước chậm tiến thiếu y tế và công tác tiêm chủng yếu kém, tỉ lệ bệnh viêm màng não cao hơn rất nhiều. [2]
Ngoài nguyên nhân từ vi trùng, và siêu vi trùng, một số VMN do nấm hay các loại ký sinh trtùng (động vật đơn bào, giun v.v...). Một số khác do các chất độc tố hoá học; hay do bệnh tự nhiễm như bệnh lupus; hoặc do tai nạn chấn thương đầu.
[sửa] Triệu chứng
Khi nhiễm trùng, bệnh nhân thường phát tăng nhiệt nóng sốt, vã mồ hôi, mệt mỏi. Khi viêm vào màng não thì thấy nhức đầu. Sau đó, nước não tủy bị viêm, tăng áp suất lên não và cột sống, tạo hiện chứng cứng gáy (bệnh nhân không thể cho cằm chạm vào ngực), nôn ói, chóng mặt và sợ ánh sáng.
Quan trong hơn cả là bệnh VMN do meningococcus có thể cấp tốc gây chứng nhiễm trùng huyết cực kỳ trầm trọng, làm suy tuyến tiền thận, tạo vết bầm ửng đỏ đặc biệt trên da (do vi trùng phát triển cực nhanh, theo mạch máu lan đến cuối tiểu động mạch và làm hủy các mô trong người, kể cả da, đầu ngón tay, ngón chân, mũi, mắt, và cơ quan nội tạng) và gây tử vong trong vòng vài tiếng đồng hồ nếu không kịp chữa trị.
[sửa] Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định dựa trên triệu chứng màng não, các triệu chứng chức năng, thực thể. Nhưng muốn chắc chắn phải chọc dò tuỷ sống, nhất là muốn tìm nguyên nhân, không chọc tuỷ sống không thể xác định chắc chắn.
Bảng đối chiếu dịch não tuỷ bình thường và bệnh lý: [3]
Bệnh | Màu sắc | Áp lực | Tế bào | Albumin | Glucose | Muối | Chú ý |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bình thường | Trong | 7 – 20 cm nước | 0 – 3 trong 1mm3 | 14 -45 mg% | 50 – 75mg% >1/2 đường huyết |
700–800mg% | Glucose thay đổi theo glucose máu |
Lao màng não | Trong | Tăng | Nhiều tân cầu | Tăng | Giảm | Giảm | Tìm BK trong nước não tuỷ |
Viêm màng não do virut |
Trong | Bình thường hoặc tăng |
Rất nhiều tân cầu | Hơi tăng | Bình thường | Bình thường | Cấy nước não tuỷ (-) |
U màng não hoặc U não |
Trong | Tăng nhiều | Bình thường | Rất tăng | Bình thường | Bình thường | Chống chỉ định chọc nước não tuỷ |
Chảy máu màng não | Đỏ | Hơi tăng | Nhiều hồng cầu | Tăng ít | Bình thường | Bình thường | |
Viêm màng não mủ do tạp khuẩn |
Đục mủ | Tăng nhiều | Rất nhiều bạch cầu đa nhân |
Tăng | Giảm | Bình thường hoặc giảm |
Soi, cấy thấy vi khuẩn |
[sửa] Điều trị
[sửa] Tiên lượng
[sửa] Phòng ngừa
- Vắc-xin tiêm ngừa chống vi trùng [4]:
- pneumococcus (Prevenar): Prevenar is a sterile, ready to use suspension for intramuscular injection. It contains saccharides of the capsular antigen of Streptococcus pneumoniae (pneumococcus) serotypes 4, 6B, 9V, 14, 18C, 19F and 23F individually conjugated to diphtheria CRM197 protein. Each 0.5 mL dose contains 2 micrograms of saccharide for serotypes 4, 9V, 14, 18C, 19F, and 23F, and 4 micrograms of serotype 6B per dose (16 micrograms total saccharide) conjugated to CRM197 carrier protein and adsorbed on aluminium phosphate (0.5 mg).
- meningococcus (Meningitec): Meningitec is a sterile, ready to use suspension for intramuscular injection. It contains Neisseria meningitidis (meningococcal) group C oligosaccharide conjugated to Corynebacterium diphtheriae CRM197 protein.
- H. influenzae (Hiberix): Hiberix is a non-infectious vaccine containing purified polyribosyl-ribitol-phosphate capsular polysaccharide (PRP) of Haemophilus influenzae type b covalently bound to tetanus toxoid. Hiberix is supplied as a white lyophilised pellet for reconstitution with sterile 0.9% saline solution. Each 0.5mL dose contains 10mcg of purified capsular polysaccharide of Hib covalently bound to approximately 30mcg of tetanus toxoid. The reconstituted vaccine preparation also contains lactose, sodium chloride and water for injection. The Hiberix Hib polysaccharide is extracted from a culture of Haemophilus influenzae type b strain 20,752. After activation with cyanogen bromide and derivatisation with an adipic hydrazide spacer, the Hib polysaccharide is coupled to tetanus toxoid via carbodiimide condensation. After purification, the Hib conjugate is lyophilised in the presence of a lactose stabiliser.
Lịch trình chủng ngừa tại Úc sửa
Tuổi | HBV | Tet | Diph | Pert | Polio | HIB | Pnm* | MMR | Men | Var | Flu | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mới sanh | X | HBV: Viêm gan siêu vi B; Tet: Bệnh phong đòn gánh; Diph: Bệnh bạch hầu; Pert: Bệnh ho gà; Polio: Bệnh viêm tủy xám; HIB: Viêm màng não do Hemophilus influenzae B; Pnm* (loại 7vPCV) : Viêm màng não do Pneumococcus (trẻ em); Pnm* (loại 23vPPV): Viêm phổi do Pneumococcus (người lớn tuổi); MMR: Bệnh sởi, Quai bị và Sởi Đức; Men: Viêm màng não do Meningococcus Var: Bệnh thủy đậu; Flu: Bệnh cúm |
||||||||||
2 tháng | X | X | X | X | X | X | X | |||||
4 tháng | X | X | X | X | X | X | X | |||||
6 tháng | X | X | X | X | X | X | X | |||||
12 tháng | X | X | X | X | ||||||||
18 tháng | X | |||||||||||
4 tuổi | X | X | X | X | X | |||||||
10-13 tuổi | X | X | ||||||||||
15-17 tuổi | X | X | X | |||||||||
Trên 64 tuổi | X | X |
Nguồn: Trung tâm chủng ngừa Úc
[sửa] Chú thích
- ▲ Meningitis www.mayoclinic.com
- ▲ Meningitis www.emedicine.com
- ▲ Hội chứng màng não www.ykhoanet.com
- ▲ Cơ quan tiêm ngừa - Bộ Y Tế Úc
[sửa] Tham khảo
(Tiếng Anh)
- Viêm màng não Thư viện Y học Quốc gia Hoa Kỳ
- Điều trị VMN trẻ em www.australiandoctor.com.au Úc
- Thông tin về bệnh Meningococcus Bộ Y tế tiểu bang Victoria (Úc)
(Tiếng Việt)
- Viêm màng não Đại học Y Hà nội
- Hội chứng màng não www.ykhoanet.com
Thể loại: Bài đang dịch | Stub | Bệnh | Thần kinh học | Vắc-xin