Arkansas
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
- Xin xem các mục từ khác có cùng tên ở Arkansas (định hướng).
|
|||||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh | ||||||
Thủ phủ | Little Rock |
||||||
Thành phố lớn nhất | Little Rock | ||||||
Diện tích • Phần đất • Phần nước • Bề ngang • Bề dài • Vĩ độ • Kinh độ |
137.732 km² (hạng 29) 134.856 km² 2.876 km² (2,09%) 385 km 420 km 33°N – 36°30′N 89°41′W – 94°42′W |
||||||
Dân số (2000) • Mật độ |
2.673.400 người (hạng 33) 19,82 người/km² (hạng 34) |
||||||
Cao độ • Cao nhất • Trung bình • Thấp nhất |
839 m 198 m 17 m |
||||||
Ngày gia nhập | 15 tháng 6, 1836 (thứ 25) | ||||||
Thống đốc | Mike Huckabee (Cộng hòa) | ||||||
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Blanche Lincoln (Dân chủ) Mark Pryor (DC) |
||||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
CST (UTC−6) CDT (UTC−5) |
||||||
Viết tắt | AR Ark. US-AR | ||||||
Địa chỉ Web | www.arkansas.gov | ||||||
Arkansas (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: /ˈɑ(r)k(ə)nˌsɑː/ hay /ˈɑ(r)k(ə)nˌsɔ/; thường được phát âm trong tiếng Việt như "A-can-xò") là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ.
Mục lục |
[sửa] Địa lý
Thủ phủ Arkansas là Little Rock. Arkansas là tiểu bang duy nhất của Hoa Kỳ mà có kim cương tự nhiên (gần Murfreesboro). Do đó, đồng quarter Mỹ đặc biệt của Arkansas có một chiếc kim cương trên mặt trái (có chung quanh thân gạo và một con vịt trời bay trên hồ).
Biên giới phía đông của Arkansas là sông Mississippi, trừ ở hai quận Clay và Greene, ở đấy sông Saint Francis là biên giới phía tây của "Gót giày ống Missouri". Arkansas bên cạnh Louisiana về phía nam, Missouri về phía bắc, Tennessee và Mississippi về phía đông, và Texas và Oklahoma về phía tây. Arkansas là miền đẹp có nhiều núi và thung lũng, rừng rậm, và đồng bằng tốt. Miền Tây Bắc Arkansas là một phần của Cao nguyên Ozark, bao gồm dãy núi Boston; vào miền nam có dãy núi Ouachita. Những vùng này được chia theo sông Arkansas; những vùng đông và nam của Arkansas được gọi Vùng đất thấp.
Cái gọi là "Vùng đất thấp" được gọi nhiều hơn là Châu thổ và Đại Đồng cỏ. Những đất theo sông Mississippi được gọi là "Châu thổ" của Arkansas, bắt nguồn từ những đất bồi tốt do sông Mississippi làm lụt. Đại Đồng cỏ xa sông Mississippi tí ở phần đông nam của tiểu bang và phần nhiều là đất nhấp nhô ở phần đó. Cả hai là khu vực nông nghiệp tốt và trồng phần lớn nông nghiệp của tiểu bang này.
Arkansas có nhiều hang, thí dụ như Hang Blanchard Springs (tiếng Anh: Blanchard Springs Caverns).
Arkansas có nhiều khu vực được Dịch vụ Vườn Quốc gia bảo vệ. Các vùng này bao gồm:
- Đài kỷ niệm Quốc gia Trạm Arkansas (Arkansas Post National Memorial) tại Gillett
- Sông Quốc gia Buffalo
- Khu lưu niệm Quốc gia Fort Smith
- Công viên Quốc gia Hot Springs
- Khu lưu niệm Quốc gia Trường trung học Trung ương Little Rock
- Công viên Quân sự Quốc gia Pea Ridge
Đường lịch sử Quốc gia Đường Nước mắt cũng chạy qua Arkansas.
[sửa] Các thành phố quan trọng
|
|
[sửa] Lịch sử
Các nhà thám hiểm Pháp đầu tiên đặt tên này cho tiểu bang, chắc là cách đánh vần ngữ âm của tiếng Pháp của người "về phía cửa sông", chỉ đến người Quapaw và sông mà họ ở bên cạnh. Các dân tộc thổ dân kia ngày xưa ở Arkansas ngày nay là người Caddo, Cherokee, và Osage.
Ngày 15 tháng 6 năm 1836, Arkansas được trở thành tiểu bang thứ 25 của Hoa Kỳ như một tiểu bang chiếm hữu nô lệ. Arkansas từ chối gia nhập các Tiểu bang Liên minh Hoa Kỳ đến sau khi Abraham Lincoln chỉ dẫn quân đội xâm lược South Carolina. Nó rút ra khỏi Liên bang ngày 6 tháng 5 năm 1861. Nhiều trận đánh nhỏ xảy ra ở tiểu bang này trong Nội chiến Mỹ. Theo Đạo luật Tái xây dựng Quận sự, Quốc hội nhận lại Arkansas vào Liên bang vào tháng 6 năm 1868.
Vào năm 1881, cơ quan lập pháp tiểu bang Arkansas ban hành một dự luật nhận "arkansaw" (cách phát âm tiếng Anh của "a-can-xò") là cách phát âm chính thức của tên tiểu bang – lưu ý là âm tiết cuối không được phát âm như "sas" hay "xat".
[sửa] Nhân khẩu
Dân số trong lịch sử | |
---|---|
Năm điều tra dân số |
Dân số |
|
|
1810 | 1.062 |
1820 | 14.273 |
1830 | 30.388 |
1840 | 97.574 |
1850 | 209.897 |
1860 | 435.450 |
1870 | 484.471 |
1880 | 802.525 |
1890 | 1.128.211 |
1900 | 1.311.564 |
1910 | 1.574.449 |
1920 | 1.752.204 |
1930 | 1.854.482 |
1940 | 1.949.387 |
1950 | 1.909.511 |
1960 | 1.786.272 |
1970 | 1.923.295 |
1980 | 2.286.435 |
1990 | 2.350.725 |
2000 | 2.673.400 |
Vào năm 2005, Arkansas có số dân ước lượng là 2.779.154 người, đó 29.154 người hay 1,1% hơn năm trước và là 105.756 người hay 4,0% hơn năm 2000. Con số này bao gồm 52.214 người hơn kỳ thống kê dân số trước vì lý do tự nhiên (tức là 198.800 người sinh trừ 146.586 người mất) và thực số 57.611 người hơn do di trú. Sự di trú từ bên ngoài Hoa Kỳ làm số dân tăng lên 21.947 người, và di trú ở trong nước làm dân số tăng lên 35.664 người. Có ước lượng là vào khoảng 48,8% của dân cư là nam và 51,2% là nữ.
Theo chủng tộc, Arkansas có:
- 78,6% là người da trắng
- 15,7% là người da đen hay Mỹ gốc Phi
- 3,2% là người Hispanic
- 0,8% là người Á Châu
- 0,7% là người Mỹ da đỏ
- 1,3% là người lai
Năm gốc dòng họ phổ biến nhất trong tiểu bang là người Mỹ (15,9%), người Mỹ đen (15,7%), người Mỹ gốc Ireland (9,5%), người Mỹ gốc Đức (9,3%), và người Mỹ gốc Anh (7,9%).
Những người có gốc Mỹ có số lượng cao ở miền tây bắc Ozark và miền trung của tiểu bang. Những người da đen sống phần nhiều ở những vùng đất tốt ở phần đông và nam của tiểu bang, nhất là gần sông Mississippi. Những người Arkansas có gốc Anh và Đức phần nhiều ở vùng tây bắc Ozarks gần biên giới Missouri.
Vào năm 2000, 95,0% của dân cư Arkansas 5 tuổi trở lên nói tiếng Anh ở nhà và 3,3% nói tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ ba có 0,3% người, sau đó là tiếng Đức có 0,3% người và tiếng Việt có 0,1% người. Arkansas có nhiều người Mỹ gốc Việt do nhiều người đến trại tị nạn ở Fort Chaffee tại thành phố Fort Smith sau Chiến tranh Việt Nam. [1]
[sửa] Tham khảo
- Blair, Diane D. Arkansas Politics & Government: Do the People Rule? (1998)
- Deblack, Thomas A. With Fire and Sword: Arkansas, 1861–1874 (2003)
- Donovan, Timothy P. và Willard B. Gatewood Jr., thu nhặt. The Governors of Arkansas (1981)
- Dougan, Michael B. Confederate Arkansas (1982)
- Duvall, Leland, thu nhặt. Arkansas: Colony and State (1973)
- Fletcher, John Gould. Arkansas (1947)
- Hanson, Gerald T. và Carl H. Moneyhon. Historical Atlas of Arkansas (1992)
- Key, V. O. Southern Politics (1949)
- Moore, Waddy W., thu nhặt. Arkansas in the Gilded Age, 1874–1900 (1976).
- Peirce, Neal R. The Deep South States of America: People, Politics, and Power in the Seven Deep South States (1974)
- Thompson, George H. Arkansas and Reconstruction (1976)
- Whayne, Jeannie M. và các người khác. Arkansas: A Narrative History (2002)
- Whayne, Jeannie M. Arkansas Biography: A Collection of Notable Lives (2000)
- White, Lonnie J. Politics on the Southwestern Frontier: Arkansas Territory, 1819–1836 (1964)
- Williams, C. Fred., thu nhặt. A Documentary History Of Arkansas (2005)
- WPA. Arkansas: A Guide to the State (1941)
[sửa] Liên kết ngoài
- Arkansas.gov – trang chủ của chính phủ tiểu bang
- Hồ sơ của các quận Arkansas
- Bộ luật Tiểu bang Arkansas
Các đơn vị hành chính Hoa Kỳ | |
---|---|
Các tiểu bang: | Alabama | Alaska | Arizona | Arkansas | California | Colorado | Connecticut | Delaware | Florida | Georgia | Hawaii | Idaho | Illinois | Indiana | Iowa | Kansas | Kentucky | Louisiana | Maine | Maryland | Massachusetts | Michigan | Minnesota | Mississippi | Missouri | Montana | Nebraska | Nevada | New Hampshire | New Jersey | New Mexico | New York | North Carolina | North Dakota | Ohio | Oklahoma | Oregon | Pennsylvania | Rhode Island | South Carolina | South Dakota | Tennessee | Texas | Utah | Vermont | Virginia | Washington | West Virginia | Wisconsin | Wyoming |
Đặc khu liên bang: | Đặc khu Columbia |
Các lãnh thổ phụ thuộc Mỹ: | Samoa thuộc Mỹ | Guam | Quần đảo Bắc Mariana | Puerto Rico | Quần đảo Virgin |
Các nước ký COFA: | Cộng hòa Quần đảo Marshall | Cộng hòa Palau | Liên bang Micronesia |
Các quần đảo nhỏ ở xa: | Đảo Baker | Đảo Howland | Đảo Jarvis | Đảo Johnston | Đảo san hô Kingman | Đảo san hô Midway | Đảo Navassa | Đảo san hô Palmyra | Đảo Wake |