Chi Vàng anh (cây)
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
- Bài này nói về một chi thực vật thuộc họ Đậu, nó còn là tên gọi của một họ động vật là họ Oriolidae thuộc bộ chim Sẻ.
?
Chi Vàng anh |
|||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân loại khoa học | |||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||
Xem văn bản
|
Chi Vàng anh (Saraca) L. là một chi thực vật thuộc họ Đậu (Fabaceae) với khoảng 11 loài cây thân gỗ có nguồn gốc ở các vùng đất từ Ấn Độ và Ceylon tới Malaysia và Celebes.
Loài Saraca asoca (một số người cho rằng loài này và Sacara indica chỉ là một) với tên gọi trong tiếng Việt là vô ưu được tin là loại cây mà Phật đã sinh ra dưới gốc nó. Saraca declinata là loài cây biểu tượng của tỉnh Yala của Thái Lan.
[sửa] Các loài
- Saraca asoca - Cây vô ưu, vàng anh
- Saraca bijuga
- Saraca celebica
- Saraca declinata - Cây vàng anh đỏ
- Saraca dives - Cây vàng anh vàng
- Saraca griffithiana
- Saraca hullettii
- Saraca indica - Cây vô ưu, vàng anh
- Saraca lobbiana
- Saraca monodelpha
- Saraca thaipingensis - Cây vàng anh cam
- Saraca tubiflora
[sửa] Tham khảo
- De Wilde, W. J. J. O. (1985). Saraca tubiflora, A New Species from West-central Sumatra (Caesalpinioideae). Blumea 30: 425-428.
- Hooker, Joseph Dalton. (1879). The Flora of British India, Tập II, London: L. Reeve & Co.
- Mabberley, D. J. (1987). The Plant Book: A Portable Dictionary of the Higher Plants. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-521-34060-8.