Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải đua ô tô Công thức 1 châu Âu là một trong nhiều giải thuộc giải đua xe Công thức 1 vô địch thế giới diễn ra hàng năm. Các đội đua sẽ thi đấu trên đường đua Nürburgring tại Nürburg, Đức.
[sửa] Các thông số kỹ thuật của đường đua Nürburgring
- Tham dự giải Công thức 1 từ: 1983
- Số lần tham dự giải Công thức 1: 16
- Chiều dài một vòng đua: 5,15 km
- Số vòng đua: 60
- Tốc độ tối đa: 325 km/h
- Sức chứa tối đa: 140.000 người
- Kỷ lục chạy một vòng nhanh nhất: 1 phút 29,468 giây của Michael Schumacher (Ferrari F1) năm 2004
TT |
Tên |
Đội đua |
Thời gian |
Điểm |
1 |
Michael Schumacher |
Ferrari |
1 giờ 35 phút 58,765 giây |
10 |
2 |
Fernando Alonso |
Renault |
+3,7 giây |
8 |
3 |
Felipe Massa |
Ferrari |
+4,4 giây |
6 |
4 |
Kimi Raikkonen |
McLaren |
+4,8 giây |
5 |
5 |
Rubens Barrichello |
BAR Honda |
+72,5 giây |
4 |
6 |
Giancarlo Fisichella |
Renault |
+74,1 giây |
3 |
7 |
Nico Rosberg |
Williams |
+74,5 giây |
2 |
8 |
Jacques Villeneuve |
BMW |
+89,3 giây |
1 |
9 |
Jarno Trulli |
Toyota |
+1 vòng |
|
10 |
Nick Heidfeld |
BMW |
+1 vòng |
|
11 |
Scott Speed |
Scuderia Toro Rosso |
+1 vòng |
|
12 |
Tiago Monteiro |
Midland |
+1 vòng |
|
13 |
Christijan Albers |
Midland |
+1 vòng |
|
bỏ cuộc |
Ralf Schumacher |
Toyota |
vòng 52 |
|
bỏ cuộc |
Juan Pablo Montoya |
McLaren |
vòng 52 |
|
bỏ cuộc |
Takuma Sato |
Super Aguri |
vòng 45 |
|
bỏ cuộc |
Franck Montagny |
Super Aguri |
vòng 29 |
|
bỏ cuộc |
Jenson Button |
BAR Honda |
vòng 28 |
|
bỏ cuộc |
Christian Klien |
Red Bull |
vòng 28 |
|
bỏ cuộc |
Mark Webber |
Williams |
vòng 12 |
|
bỏ cuộc |
David Coulthard |
Red Bull |
vòng 2 |
|
bỏ cuộc |
Vitantonio Liuzzi |
Scuderia Toro Rosso |
vòng 0 |
|
- Đội đua Super Aguri: Franck Montagny thay thế Yuji Ide.
[sửa] Các cá nhân và đội đua vô địch
[sửa] Liên kết ngoài