Web Analytics Made Easy - Statcounter
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions Justine Henin-Hardenne – Wikipedia tiếng Việt

Justine Henin-Hardenne

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Justine Henin-Hardenne
Justine Henin-Hardenne
Quốc tịch Bỉ
Nơi cư trú Monte Carlo, Monaco
Ngày sinh 1 tháng 6 năm 1982
Nơi sinh Liège, Bỉ
Chiều cao 1,67 m
Bắt đầu chơi chuyên nghiệp 1999
Tay thuận Tay phải, Revers một tay
Tiền thưởng giành được 13,573,319 đô la Mỹ
Sự nghiệp đấu đơn
Thắng/thua: 414/99
Số chức vô địch: 29
Hạng cao nhất: 1 (20 tháng 10 năm 2003)
Thành tích tốt nhất tại các giải Grand Slam
Australian Open Vô địch (2004)
French Open Vô địch (2003, 2005, 2006)
Wimbledon Chung kết (2001, 2006)
U.S. Open Vô địch (2003)
Sự nghiệp đấu đôi
Thắng/thua: 47/34
Số chức vô địch: 2
Hạng cao nhất: 23 (14 tháng 1 năm 2002)
Huy chương Olympic
Quần vợt nữ
Vàng Athens 2004 Đơn nữ

Justine Henin-Hardenne (sinh ngày 1 tháng 6 năm 1982 tại Liège) là tay vợt từng xếp hạng 1 thế giới. Cô đến từ vùng Wallonia (vùng nói tiếng Pháp) thuộc nước Bỉ. Cô nổi tiếng có một tinh thần thi đấu bền bỉ và có cú vuốt bóng (backhand) bằng một tay mà John McEnroe từng nhận xét đó là cú vuốt bóng hay và đẹp nhất mà bất cứ tay vợt nam nữ nào trên thế giới từng đánh.[1] [2].

Mục lục

[sửa] Tuổi thơ

Cô bé Justine lớn lên ở ngôi làng nhỏ Rochefort, trong một ngôi nhà gần câu lạc bộ tennis Rochefort. Lần đầu Juju đặt chân lên một sân quân vợt là vào năm năm tuổi. Rất nhanh cô đã tỏ ra có năng khiếu đặc biệt và có một chương trình rèn luyện riêng.

Ngay từ nhỏ, Justine Henin đã rèn luyện được ý trí chiến đấu kiên cường để đạt được cái đích mà mình đặt ra. Ngay từ thuở đầu khi mới bắt đầu cầm vợt, cô đã có ước mơ trở thành một nhà vô địch và phấn đấu hết sức để đạt được điều đó. Nhận được sự ủng hộ của cả gia đình, mỗi mùa hè, người ta đều thấy mẹ của cô, một giáo viên dạy tiếng Pháplịch sử, chở cô sang Paris để xem giải Pháp mở rộng cho đến khi bà qua đời bởi bệnh ung thư dạ dày khi cô mới 12 tuổi.

[sửa] Cuộc sống gia đình

Ngày 16 tháng 11 năm 2002, cô cưới Pierre-Yves Hardenne, một huấn luyện viên môn quần vợt tại Château de Lavaux-Sainte-Anne. Từ đó, tên thi đấu của cô được đổi thành Justine Henin-Hardenne vì luật Bỉ không yêu cầu phụ nữ đổi họ theo chồng. Người ta thường nói tới đám cưới này như một điều tích cực đến sự nghiệp của cô vì sau đám cưới, cô có một năm thi đấu rất thành công khi liên tiếp dành được 3 chức vô địch Grand Slam cũng như huân chương vàng tại Thế vận hội Athens 2004.

[sửa] Sự nghiệp quần vợt

[sửa] Thành tích khi thi đấu ở các lứa tuổi trẻ

Năm 14 tuổi, cô gặp Carlos Rodriguez, huấn luyện viên người Argentina gắn bó với sự nghiệp của cô cho đến nay. Cùng với ông, cô đã nhanh tróng khẳng định được tài năng của mình bằng việc đoạt được một số giải thưởng quần vợt quan trọng nhất dành cho các tay vợt trẻ như vô địch giải Orange Bowl lứa tuổi U 14 năm 1996, cùng năm đó cô cúng dành chức vị trí quán quân giải vô địch châu Âu U 14 được tổ chức tại San Remo. Sang năm 1997, Henin chiến thắng tại Roland Garros dành cho các tay vợt thiếu niên ở nội dung đơn nữ. Sau đó, trong khi các tay vợt cùng trang lứa tiếp tục rèn luyện bằng việc thi đấu thêm vài năm nữa ở các giải đấu dành cho thiếu niên. Cô và Rodriguez lại quyết định lập tức tham gia tranh đấu ở các giải thuộc hệ thống ITF (Các giải dành cho vận động viên chuyên nghiệp nhưng kém các giải thuộc hệ thống WTA Tour). Từ đó cho đến khi chính thức bắt đầu sự nghiệp vận động viên quần vợt chuyên nghiệp của mình vào năm 1999, Juju đã dành được 6 chức vô địch ITF đơn và 1 chức vô địch ở nội dung đánh đôi. Chức vô địch ITF thứ 7 cô dành được vào năm 2000 khi tham gia giải ở thành phố nơi cô sinh ra: Liege.

[sửa] Các chức vô địch ITF nội dung đơn nữ

Stt. Ngày Giải Mặt sân Đối thủ ở trận chung kết Kết quả
1. tháng 05, 1997 Le Touquet, Pháp ($ 10.000) Đất nện Camilla Kremer 6-2, 6-3
2. tháng 10, 1997 Koksijde, Bỉ ($ 10.000) Đất nện Milagros Sequera 6-3, 7-6 (4)
3. tháng 04, 1998 Gelos, Pháp ($ 10.000) Đất nện Aurélie Vedy 6-0, 6-0
4. tháng 05, 1998 Grenelefe, Florida, Hoa Kỳ ($ 25.000) Cứng Jane Chi 6-2, 6-3
5. tháng 11, 1998 Ramat Ha-Sharon, Israel ($ 25.000) Cứng Patricia Wartusch 6-2, 6-4
6. tháng 03, 1999 Reims, Pháp ($ 25.000) Đất nện Kim Clijsters 6-4, 6-4
7. tháng 03, 1999 Liege, Bỉ ($ 50.000) Đất nện Barbara Rittner 6-0, 3-1 bỏ cuộc

[sửa] Các chức vô địch ITF nội dung đôi nữ

Stt. Ngày Giải Mặt sân Đồng đội Đối thủ ở trận chung kết Kết quả
1. tháng 11, 1998 Ramat Ha-Sharon, Israel ($ 25.000) Cứng Kim Clijsters Olga Glouschenko
Tatiana Poutchek
6-2, 6-0
2. tháng 12, 2000 Cergy Pontoise, Pháp ($ 75.000) Cứng Virginie Razzano Maja Matevzic
Caroline Schneider
6-2, 6-4

[sửa] 1999

Justine Henin tham gia giải đấu chuyên nghiệp thuộc hệ thống WTA Tour đầu tiên của mình tại Antwerpen, Bỉ vào tháng năm 1999 khi nhận được một xuất vé mời (Wild card) của ban tổ chức giải. Ngay lập tức, cô đã lọt vào trận chung kết trước khi đánh bại tay vợt người Pháp Sarah Pitkowski-Malcor để dành chức vô địch. Nhờ vậy Justine trở thành tay vợt thứ năm trong lịch sử dành chức vô địch một giải thuộc hệ thống WTA Tour ngay tại lần đầu tiên tham dự. Với thành tích này, cô có bước nhảy vọt trong bảng xếp hạng, từ vị trí thứ 178 trước khi tham dự giải, cô xếp thứ 106 sau chiến thắng tại Antwerpen.

Trong năm này, cô cũng lần đầu tiên khoác áo đội tuyển Bỉ thi đấu tại Fed Cup và giúp cho đội lọt vào bán kết của giải. Đồng thời Henin lần đầu tiên tham gia thi đấu tại một giải Grand Slam khi vượt qua vòng loại giải Pháp mở rộng và bốn tháng sau lọt thẳng vào vòng đấu chính của US Open.

[sửa] 2000

Năm 2000 là một năm kém may mắn đối với Henin. Juju bị chấn thương ở nửa đầu mùa giải khiến cô phải nghỉ thi đấu trong vòng hơn 4 tháng. Thành thích ấn tượng nhất của năm có lẽ là việc cô lọt vào vòng 4 của giải Mỹ mở rộng, sau khi đánh bại tay vợt hạt giống số 14, Anna Kournilova. Thành tích này cho phép cô lần đầu tiên lọt vào Top 50 trong bảng xếp hạng của WTA.

[sửa] 2001

Justine Henin khởi đầu năm 2001 không thể nào ấn tượng hơn được. Cô dành liền hai chức vô địch tại hai giải đầu tiên mà mình tham gia là Gold Coast và Canberra. Nhưng nếu đem so sánh với những thành tích cô đạt được ở phần còn lại của năm thi hai chiến thắng này chưa thấm vào đâu. Đặc biệt là vào mùa hè 2001 khi cô liên tiếp lọt vào bán kết giải được xếp hạng Tier I, Berlin Open. Rồi bán kết giải Pháp mở rộng, vô địch giải 'S-Hertogenbosch và lọt vào trận chung kết Wimbledon. Những thành tích ấn tượng trên cho phép cô lọt vào Top 10 WTA cũng như tham dự giải WTA Championships lần đầu tiên trong sự nghiệp.

Cô cũng là thành viên của đội tuyển Bỉ dành danh hiệu vô địch Fed Cup năm 2001, danh hiệu đầu tiên trong lịch sử của đất nước nhỏ bé này.

[sửa] 2002

Năm thi đấu tương đối thành công của Justine Henin tuy cô không dành được danh hiệu nào nổi bật nào ngoài chiến thắng tại giải Tier I Berlin (chức vô địch một giải Tier I đầu tiên của cô). Việc thi đấu khá ổn định và thường xuyên lọt xâu vào các vòng đấu trong khiến Juju vững vàng trong top 10 và kết thúc năm 2002 ở vị trí thứ 5 trong bảng xếp hạng thế giới.

[sửa] 2003

Năm 2003 là năm Justine, bây giờ là bà Henin-Hardenne, khẳng địng rằng mình có thể cạnh tranh danh hiệu số một thế giới. Có lẽ cô nhận thức được điều này khi lần đầu tiên trong sự nghiệp cô đánh bại Lindsay Davenport trong một trận đấu nghẹt thở kéo dài 3 h 13, ở vòng 4 Australian Open, kết thúc với tỉ số 7-5 5-7 9-7. Tiếp nối thắng lợi đó, cô đã dành được những kết quả vô cùng ấn tượng để dành danh hiệu số một thế giới lần đầu tiên vào ngày 20 tháng 10 sau khi chiến thắng tại Zurich. Tổng kết lại toàn bộ năm 2003, cô đã chiến thắng tổng cộng 75 trận, chịu thua 11 lần. Lọt vào ít nhất là trận bán kết ở 18 giải trong tổng số 19 giải tham gia thi đấu. Juju dành được 8 danh hiệu vô địch trong đó có hai chức vô địch Grand Slam đầu tiên của cô sau chiến thắng tại các giải Pháp mở rộng và Mỹ mở rộng. Cô nhận được 3,667,430 $ tiền thưởng và ở tại ngôi vị số một thế giới vào tuần cuối cùng của năm.

[sửa] 2004

Henin khởi đầu năm 2004 cũng ấn tượng như năm 2003, thậm chí còn ấn tượng hơn, khi cô vô địch giải Úc mở rộng và ba giải nhỏ nữa để trở thành tay vợt đạt được mức tiền thưởng 1 triệu U$ trong năm nhanh nhất trong lịch sử. Sau đó, một loạt vấn đề về sức khỏe khiến cô phải nghỉ thi đấu trong phần lớn thời gian còn lại của năm. Nhưng trong thời gian có thể thi đấu được, cô cũng kịp dành được một chiến thắng vô cùng ý nghĩa trong sự nghiệp khi dành huy chương vàng tại một kỳ Thế vận hội tại Athens 2004.

[sửa] 2005

Vận xui lại tiếp tục bám đuổi cô vào đầu năm 2005, trong một buổi tập chuẩn bị cho mùa giải mới, cô bị chấn thương đầu gối và phải nghỉ thi đấu ba tháng. Phải đến cuối tháng 3 Justine mới trở lại sân đấu tại Miami. Ngay lập tức, cô đã nhanh chóng dần lấy lại được phong độ cũ khi chỉ chịu thua Maria Sharapova ở trận tứ kết. Nhưng mùa giải trên sân đất nện của cô mới thực sự nổi bật, cô giành liên tiếp ba danh hiệu vô địch ở Charleston, WarsawBerlin trước khi đến Paris dự giải Pháp mở rộng. Năm nay, tại Roland Garros, dù rơi vào phần bảng rất khó tập trung đa số các chuyên gia sân đất nện nhưng tại giải Pháp mở rộng năm 2005 dường như không ai đủ sức chặn cô dành danh hiệu Grand Slam thứ 4 của mình. Kết quả thắng Mary Pierce hai set cùng với tỉ số 6-1 là dẫn chứng hùng hồn nhất vì điều đó. Henin trở thành tay vợt thứ 4 trong lịch sử bất bại trên mặt sân đất nện kể cỏ khi tham dự giải Pháp mở rộng trong cùng một mùa giải. Mệt mỏi sau nhiều tháng thi đấu liên tục và gặp phải một chấn thương nhỏ, cô quyết định tới Wimbledon mà không có một trận đấu chuẩn bị nào trên mặt sân cỏ. Cô thua ngay tại vòng 1 và trở thành ĐKVĐ Roland Garros đầu tiên thua tại vòng một Wimbledon. Nửa sau của mùa giải kém may mắn hơn đối với Justine khi cô liên tiếp gặp phải những vấn đề nhỏ về sức khỏa, cô quyết định kết thúc mùa giải sớm vào tháng 10 và không tham dự WTA Championships dù đã đoạt đủ điểm để góp mặt.

[sửa] 2006

Từ rất lầu rồi Justine Henin mới có được một mùa giải thi đấu gần chọn vẹn như năm 2006. Cô đã không phụ lòng người hâm mộ khi dành lại được vị trí số một thế giới từ tay Amelie Mauresmo. Cô cũng trở thành một trong những tay vợt hiếm hoi lọt vào cả 4 trận chung kết Grand Slam trong cùng một năm. Cũng như trận chung kết giải WTA Championships mà cuối cùng cô dành chức vô địch. Thất bại đáng tiếc nhất của cô có lẽ là không giúp được đội Bỉ dành chức vô địch Fed Cup khi thua Italia ở trận chung kết. Nhìn lại cả năm, cô dành được 6 chức vô địch trong đó có một chức vô địch Grand Slam (Pháp mở rộng), cô cũng lần đầu vô địch giải WTA Championships, kiếm được 4,204,810 U$ tiền thưởng và thắng 60/68 trận đấu đã tham gia trong cả năm.

[sửa] Giải thưởng

2003

  • Vận động viên thể thao Bỉ của năm.
  • Vô địch thế giới ITF.

2004

  • Tay vợt WTA của năm (cho năm 2003).
  • Vận động viên thể thao Bỉ của năm.

[sửa] Chung kết Grand Slam đơn nữ đã tham dự

[sửa] Vô địch (5)

Năm Giải đấu Đối thủ ở trận chung kết Kết quả
2003 Pháp mở rộng Kim Clijsters 6-0, 6-4
2003 U.S. Open Kim Clijsters 7-5, 6-1
2004 Australian Open Kim Clijsters 6-3, 4-6, 6-3
2005 Pháp mở rộng (2) Mary Pierce 6-1, 6-1
2006 Pháp mở rộng (3) Svetlana Kuznetsova 6-4, 6-4

[sửa] Thua ở trận chung kết (4)

Năm Giải đấu Đối thủ ở trận chung kết Kết quả
2001 Wimbledon Venus Williams 6-1, 3-6, 6-0
2006 Australian Open Amélie Mauresmo 6-1, 2-0 bỏ cuộc
2006 Wimbledon Amélie Mauresmo 2-6, 6-3, 6-4
2006 U.S. Open Maria Sharapova 6-4, 6-4

[sửa] Chung kết giải WTA Tour Championships đơn nữ đã tham dự

[sửa] Vô địch (1)

Năm Thành phố đăng cai Đối thủ ở trận chung kết Kết quả
2006 Madrid Amelie Mauresmo 6-4, 6-3

[sửa] Chung kết các giải WTA Tour đã tham dự

[sửa] Vô địch (29)

Ghi chú
Grand Slam (5)
WTA Championships (1)
Huy chương vàng Olympic (1)
Tier I (9)
WTA Tour (12)
Chức vố địch theo mặt sân
Cứng (14)
Đất nện (10)
Cỏ (2)
Trải thảm (2)
Stt. Ngày Giải Mặt sân Đối thủ ở trận chung kết Kết quả
1. 10 tháng 05 1999 Antwerp, Bỉ Đất nện Sarah Pitkowski-Malcor 6-1, 6-2
2. 01 tháng 01 2001 Gold Coast, Australia Cứng Silvia Farina Elia 7-6(5), 6-4
3. 08 tháng 01 2001 Canberra, Australia Cứng Sandrine Testud 6-2, 6-2
4. 18 tháng 06 2001 's-Hertogenbosch, Hà Lan Cỏ Kim Clijsters 6-4, 3-6, 6-3
5. 06 tháng 05 2002 Berlin, Đức Đất nện Serena Williams 6-2, 1-6, 7-6(5)
6. 21 tháng 10 2002 Linz, Áo Trải thảm Alexandra Stevenson 6-3, 6-0
7. 17 tháng 02 2003 Dubai, UAE Cứng Monica Seles 4-6, 7-6(4), 7-5
8. 07 tháng 04 2003 Charleston, South Carolina, Hoa Kỳ Đất nện Serena Williams 6-3, 6-4
9. 05 tháng 05 2003 Berlin, Đức Đất nện Kim Clijsters 6-4, 4-6, 7-5
10. 26 tháng 05 2003 Pháp mở rộng, Paris, Pháp Đất nện Kim Clijsters 6-0, 6-4
11. 28 tháng 07 2003 San Diego, California, Hoa Kỳ Cứng Kim Clijsters 3-6, 6-2, 6-3
12. 11 tháng 08 2003 Toronto, Canada Cứng Lina Krasnoroutskaya 6-1, 6-0
13. 25 tháng 08 2003 U.S. Open, New York City, Hoa Kỳ Cứng Kim Clijsters 7-5, 6-1
14. 13 tháng 10 2003 Zurich, Thụy Sĩ Cứng Jelena Dokic 6-0, 6-4
15. 12 tháng 01 2004 Sydney, Australia Cứng Amélie Mauresmo 6-4, 6-4
16. 19 tháng 01 2004 Australian Open, Melbourne, Australia Cứng Kim Clijsters 6-3, 4-6, 6-3
17. 23 tháng 02 2004 Dubai, UAE Cứng Svetlana Kuznetsova 6-3, 7-6(3)
18. 08 tháng 03 2004 Indian Wells, California, Hoa Kỳ Cứng Lindsay Davenport 6-1, 6-4
19. 16 tháng 08 2004 Thế vận hội, Athens, Hy Lạp Cứng Amélie Mauresmo 6-3, 6-3
20. 17 tháng 04 2005 Charleston, South Carolina, Hoa Kỳ Đất nện Elena Dementieva 7-5, 6-4
21. 01 tháng 05 2005 Warsaw, Ba Lan Đất nện Svetlana Kuznetsova 3-6, 6-2, 7-5
22. 08 tháng 05 2005 Berlin, Đức Đất nện Nadia Petrova 6-3, 4-6, 6-3
23. 04 tháng 06 2005 Pháp mở rộng, Paris, Pháp Đất nện Mary Pierce 6-1, 6-1
24. 13 tháng 01 2006 Sydney, Australia Cứng Francesca Schiavone 4-6, 7-5, 7-5
25. 25 tháng 02 2006 Dubai, UAE Trải thảm Maria Sharapova 7-5, 6-2
26. 10 tháng 06 2006 Pháp mở rộng, Paris, Pháp Đất nện Svetlana Kuznetsova 6-4, 6-4
27. 24 tháng 06 2006 Eastbourne, Anh Cỏ Anastasia Myskina 4-6, 6-1, 7-6(5)
28. 26 tháng 08 2006 New Haven, Connecticut, Hoa Kỳ Cứng Lindsay Davenport 6-0, 1-0 bỏ cuộc.
29. 12 tháng 11 2006 WTA Championships, Madrid, Tây Ban Nha Cứng Amélie Mauresmo 6-4, 6-3

[sửa] Thua ở trận chung kết (15)

Stt. Ngày Giải Mặt sân Đối thủ ở trận chung kết Kết quả
01. 25 tháng 06 2001 Wimbledon, Anh Cỏ Venus Williams 6-1, 3-6, 6-0
2. 10 tháng 09 2001 Waikoloa, Hawaii, Hoa Kỳ Cứng Sandrine Testud 6-3, 2-0 bỏ cuộc
3. 08 tháng 10 2001 Filderstadt, Đức Cứng Lindsay Davenport 7-5, 6-4
4. 31 tháng 12 2001 Gold Coast, Australia Cứng Venus Williams 7-5, 6-2
5. 11 tháng 02 2001 Antwerp, Bỉ Cứng Venus Williams 6-3, 5-7, 6-3
6. 14 tháng 04 2002 Amelia Island, Hoa Kỳ Đất nện Venus Williams 2-6, 7-5, 7-6(2)
7. 13 tháng 05 2002 Roma, Ý Đất nện Serena Williams 7-6(6), 6-4
8. 16 tháng 06 2003 's-Hertogenbosch, Hà Lan Cỏ Kim Clijsters 6-7(4), 3-0 bỏ cuộc
9. 22 tháng 09 2003 Leipzig, Đức Cứng Anastasia Myskina 3-6, 6-3, 6-3
10. 06 tháng 10 2003 Filderstadt, Đức Cứng Kim Clijsters 5-7, 6-4, 6-2
11. 25 tháng 05 2005 Toronto, Canada Cứng Kim Clijsters 7-5, 6-1
12. 28 tháng 01 2006 Australian Open, Australia Cứng Amélie Mauresmo 6-1, 2-0 bỏ cuộc
13. 14 tháng 05 2006 Berlin, Đức Đất nện Nadia Petrova 4-6, 6-4, 7-5
14. 08 tháng 07 2006 Wimbledon, Anh Cỏ Amélie Mauresmo 2-6, 6-3, 6-4
15. 10 tháng 09 2006 US Open, Hoa Kỳ Cứng Maria Sharapova 6-4, 6-4

[sửa] Vô địch đôi nữ (2)

Stt. Ngày Giải Mặt sân Đồng đội Đối thủ ở trận chung kết Kết quả
1. 06 tháng 01, 2002 Gold Coast, Australia Cứng Meghann Shaughnessy Asa Svensson
Miriam Oremans
6-1, 7-6(6)
2. 20 tháng 10, 2002 Zurich, Thụy Sĩ Cứng Elena Bovina Jelena Dokic
Nadia Petrova
6-2, 7-6(2)

[sửa] Thua ở trận chung kết (1)

Stt. Ngày Giải Mặt sân Đồng đội Đối thủ ở trận chung kết Kết quả
1. 14 tháng 10, 2001 Filderstadt, Đức Cứng Meghann Shaughnessy Lindsay Davenport
Lisa Raymond
6-4, 6-7(4), 7-5


Trước:
Kim Clijsters
Kim Clijsters
Amelie Mauresmo
Số 1 thế giới
20/10, 2003 - 26/10, 2003
10/11, 2003 - 12/09, 2004
13/11, 2006 - nay
Sau:
Kim Clijsters
Amelie Mauresmo
chưa có
Trước:
Elena Dementieva
Tay vợt nữ của WTA tiến bộ nhất
2001
Sau:
Daniela Hantuchová
Trước:
Serena Williams
Tay vợt nữ của WTA của năm
2003
Sau:
Maria Sharapova
Trước:
Serena Williams
Vô địch thế giới ITF
2003
Sau:
Anastasia Myskina




Hiệp hội quần vợt nữ | Tay vợt nữ số 1 thế giới
Tracy Austin | Jennifer Capriati | Kim Clijsters | Lindsay Davenport | Chris Evert | Steffi Graf | Justine Henin-Hardenne | Martina Hingis | Amélie Mauresmo | Martina Navrátilová | Arantxa Sánchez Vicario | Monica Seles | Maria Sharapova | Serena Williams | Venus Williams

Static Wikipedia (no images)

aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -

Static Wikipedia 2007 (no images)

aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -

Static Wikipedia 2006 (no images)

aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu

Static Wikipedia February 2008 (no images)

aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu