Tỉnh Surat Thani
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tóm lược | |
---|---|
Thủ phủ: | Surat Thani |
Diện tích: | 12.891,5 km² Xếp hạng 6 |
Nhân khẩu: | 957.542 (2006) Xếp hạng 21 |
Mật độ dân: | 74,27 người/km² Xếp hạng 65 |
ISO 3166-2: | TH-84 |
Tỉnh trưởng: | Niwat Sawatkaeo (từ November 2006) |
Bản đồ | |
Tỉnh Surat Thani tiếng Thái: สุราษฎร์ธานี) hay thường gọi tắt là Surat là tỉnh lớn nhất của miền nam Thái Lan, bên bờ đông của Vịnh Thái Lan. Tên gọi của tỉnh này có nghĩa là Thành phố của người tốt, được vua Vajiravudh (Rama VI) ban tặng.
[sửa] Các đơn vị hành chính
Tỉnh này có 18 huyện (Amphoe) và huyện nhỏ (hay phó huyện) (King Amphoe). Các huyện này được chia thành 131 xã (tambon) và 1028 thôn (muban).
Amphoe | King Amphoe | |
---|---|---|
|
|
|
Tỉnh này có 3 thị xã (thesaban mueang) và 19 thị trấn (thesaban tambon). Các đơn vị thành thị quan trọng nhất là 6 đơn vị sau đây.
STT | Thành phố | Thai | Dân số | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1. | Surat Thani | เทศบาลเมืองสุราษฎร์ธานี | 124,400 Inh. | Tỉnh lỵ |
2. | Ko Samui | เทศบาลตำบลเกาะสมุย | 48,410 inh. | Đảo du lịch |
3. | Tha Kham | เทศบาลเมืองท่าข้าม | 20,363 inh. | Ga tàu hỏa chính |
4. | Na San | เทศบาลเมืองนาสาร | 19,851 inh. | |
5. | Talat Chaiya | เทศบาลตำบลตลาดไชยา | 12,955 inh. | Thị xã lịch sử |
6. | Don Sak | เทศบาลตำบลดอนสัก | 11,357 inh. | Cảng chính |